- Hàm HLOOKUP trong Excel là gì?
- Sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel khi nào?
- Công thức hàm HLOOKUP trong Excel
- Cách sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel
- Cách sử dụng hàm HLOOKUP và LEFT
- Hàm HLOOKUP kết hợp hàm IF
- Lưu ý khi áp dụng hàm HLOOKUP
- Ví dụ hàm HLOOKUP trong Excel
- 1. Dùng hàm HLOOKUP để trích bảng lương cho nhân viên
- 2. Dùng hàm HLOOKUP để xếp loại học sinh dựa trên điểm
- Hàm HLOOKUP và hàm VLOOKUP
- So sánh hàm HLOOKUP và VLOOKUP
- Các lý do chính khiến hàm HLOOKUP không chạy được
- 1. Sai định dạng
- 2. Thừa dấu cách ở cuối trong điều kiện tìm kiếm
- 3. Không khóa bảng dữ liệu tìm kiếm
Tương tự như hàm VLOOKUP, hàm HLOOKUP là một công cụ cực kỳ hữu ích trong Excel mà bạn cần biết. Khi thành thạo hàm này, bạn sẽ thấy công việc của mình trở nên nhẹ nhàng hơn nhiều, dù bảng tính có phức tạp đến đâu. Nếu bạn chưa biết rõ về hàm này, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel.
Hàm HLOOKUP trong Excel là gì?
Trong Excel, hàm HLOOKUP giúp bạn dò tìm giá trị mong muốn từ một bảng tính và tự động điền vào một vị trí khác. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian khi không cần phải tự mình dò tìm và sao chép từng dữ liệu.
HLOOKUP là chữ viết tắt của “H” – Horizontal (hàng ngang) và “LOOKUP” – Look Up (dò tìm). Hàm này sẽ dò tìm dữ liệu theo dạng hàng ngang và trả về dữ liệu theo dạng hàng dọc.
Sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel khi nào?
Bạn có thể sử dụng hàm HLOOKUP khi cần dò tìm dữ liệu trong một bảng theo phạm vi hàng ngang (từ trái qua phải) và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng dọc (từ trên xuống dưới). Hàm này hữu ích trong việc tìm kiếm thông tin như tên sản phẩm, đơn giá, số lượng dựa trên mã có sẵn hoặc tìm tên nhân viên, xếp loại nhân viên dựa trên một số tiêu chí cố định.
Công thức hàm HLOOKUP trong Excel
Công thức của hàm HLOOKUP như sau:
= HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
Trong đó:
lookup_value
: Giá trị cần dò tìm.table_array
: Vùng giới hạn dò tìm.row_index_num
: Số thứ tự của hàng chứa dữ liệu cần lấy trong bảng, tính từ trên xuống dưới.range_lookup
(TRUE hoặc FALSE): Tìm kiếm chính xác hay tương đối trong bảng giới hạn. Nếu bỏ qua, Excel mặc định là TRUE.TRUE
: Excel trả về kết quả dò tìm tương đối.FALSE
: Excel trả về kết quả dò tìm chính xác. Nếu không tìm thấy, Excel trả về kết quả #N/A.
Cách sử dụng hàm HLOOKUP trong Excel
Cách sử dụng hàm HLOOKUP và LEFT
Hàm LEFT sẽ giúp bạn lấy được ký tự thứ n từ bên trái của văn bản. Khi kết hợp hàm HLOOKUP và LEFT, việc điền dữ liệu sẽ trở nên nhanh chóng hơn.
Ví dụ, bạn cần điền tên ngành khi biết mã lớp. Công thức sẽ là:
=HLOOKUP(LEFT(C4,4), $A$12:$F$13, 2, FALSE)
Trong đó:
C4
: Địa chỉ ô cần tách ký tự.4
: Số ký tự cần tách từ trái qua.LEFT(C4,4)
: Tách lấy 4 ký tự đầu tiên (từ trái qua) của dữ liệu trong ô mã lớp.$A$12:$F$13
: Vùng dữ liệu cần tìm kiếm.2
: Số thứ tự của dòng tên ngành cần điền vào.FALSE
: Dữ liệu điền vào cần chính xác tuyệt đối.
Hàm HLOOKUP kết hợp hàm IF
Khi kết hợp hàm HLOOKUP và IF, bạn có thể dễ dàng xếp loại và điền thông tin dựa trên điều kiện đưa ra. Ví dụ, đánh giá học sinh đạt hay không đạt trong kỳ thi, bạn có thể sử dụng công thức:
=IF(E4>=HLOOKUP(D4, $C$12:$F$13, 2, FALSE), "Đạt", "Không đạt")
Trong đó:
E4
: Địa chỉ ô chứa điểm của học sinh.D4
: Địa chỉ ô chứa điều kiện cần dò tìm.$C$12:$F$13
: Vùng dữ liệu cần dò tìm.2
: Số thứ tự của dòng chứa dữ liệu cần điền so với dòng cần tìm.FALSE
: Dữ liệu cần tìm phải chính xác."Đạt"
: Nếu điều kiện đúng thì ghi “Đạt”."Không đạt"
: Nếu điều kiện sai thì ghi “Không đạt”.
Lưu ý khi áp dụng hàm HLOOKUP
- Đảm bảo dữ liệu ở ô cần tìm và dòng đầu tiên trong bảng dữ liệu đều ở cùng một dạng (văn bản hoặc số).
- Khóa vùng dữ liệu tìm kiếm để địa chỉ không bị thay đổi khi sao chép công thức.
- Lựa chọn đúng thứ tự của dòng cần điền so với dòng cần tìm.
Ví dụ hàm HLOOKUP trong Excel
1. Dùng hàm HLOOKUP để trích bảng lương cho nhân viên
Giả sử bạn có bảng dữ liệu tổng và muốn trích ra dữ liệu của vài nhân viên:
= HLOOKUP(B13, $A$1:$I$7, 6, FALSE)
Trong đó:
B13
: Địa chỉ ô của dữ liệu cần tìm kiếm (tên của nhân viên).$A$1:$I$7
: Vùng dữ liệu cần tìm kiếm. Sau khi chọn, nhấn F4 để khóa vùng dữ liệu.6
: Số thứ tự của dòng cần điền dữ liệu.FALSE
: Dữ liệu cần điền phải chính xác tuyệt đối.
2. Dùng hàm HLOOKUP để xếp loại học sinh dựa trên điểm
= HLOOKUP(D4, $B$11:$F$12, 2, TRUE)
Trong đó:
D4
: Địa chỉ ô dữ liệu cần tìm kiếm (điểm của học sinh).$B$11:$F$12
: Vùng dữ liệu cần tìm kiếm, nhấn F4 để khóa.2
: Số thứ tự của dòng cần điền dữ liệu.TRUE
: Kết quả tìm kiếm tương đối.
Hàm HLOOKUP và hàm VLOOKUP
So sánh hàm HLOOKUP và VLOOKUP
TÊN HÀM | HLOOKUP | VLOOKUP |
---|---|---|
Định nghĩa | Dò tìm dữ liệu hàng ngang | Dò tìm dữ liệu hàng dọc |
lookup_value | Tìm trong dòng đầu tiên của vùng dữ liệu | Tìm trong cột đầu tiên của vùng dữ liệu |
Row/Column_index_num | Dòng thứ mấy kể từ dòng giá trị cần tìm | Cột thứ mấy kể từ cột giá trị cần tìm |
Các lý do chính khiến hàm HLOOKUP không chạy được
1. Sai định dạng
Lỗi xảy ra khi ô trỏ tới chứa dữ liệu dạng số nhưng dòng đầu tiên lại chứa dữ liệu dạng chữ (hoặc ngược lại). Giải pháp: Sử dụng hàm TEXT hoặc chỉnh sửa lại giá trị các ô.
2. Thừa dấu cách ở cuối trong điều kiện tìm kiếm
Để khắc phục, kiểm tra và chắc chắn ô không có dấu cách ở cuối hoặc sử dụng công cụ Text To Columns để xóa khoảng cách.
3. Không khóa bảng dữ liệu tìm kiếm
Việc không khóa bảng dữ liệu khiến Excel thay đổi giá trị khi copy công thức. Giải pháp: Nhấn F4 sau khi chọn vùng tìm kiếm để khóa bảng.
Đừng quên Like, Share nếu thấy hướng dẫn này hữu ích! Ghé thăm Khan thường xuyên để biết thêm nhiều thủ thuật hấp dẫn khác.
Ý kiến bạn đọc (0)